Những Phân Loại Chính Của Hóa Chất Sinh Học Là Gì
một. Phân loại theo đặc tính hóa học
1. Enzyme: bao gồm ALT, AST, ALP, ACP, r-GT, α-HBDH, LDH, CK, CK-MB, α-AMY, MSO, ADA, ChE, v.v.
2. Chất nền/tích sản chuyển hóa: bao gồm TG, TC, HDL-C, LDL-C, UA, UREA, Cr, Glu, TP, Alb, T-Bil, TBA, NH4+, CO2, v.v.
3. Ion vô cơ: bao gồm Ca, P, Mg, Cl, v.v.
4. Protein đặc biệt: bao gồm apoAl, apoB, Lp(a), C3, C4, PFB (yếu tố B), IgG, IgA, IgM, v.v.
hai. Phân loại theo ứng dụng lâm sàng
1. Ion vô cơ: bao gồm Ca, P, Mg, Cl, v.v.
2. Công năng gan: bao gồm ALT, AST, r-GT, ALP, MSO, T-Bil, D-Bil, TBA, TP, Alb, v.v.
3. Công năng thận: UA, UREA, Cr, v.v.
4. Phổ enzym tim: CK, CK-MB, LDH, α-HBDH, AST, MSO.
5. Đái tháo đường: GLU, v.v.
6. Bệnh tuyến tiền liệt: ACP, p-ACP, v.v.
7. Viêm tụy: α-AMY.
8. Mỡ máu: TC, TG, HDL-C, LDL-C, apoA1, apoB, Lp(a).
9. Gout: UA.
10. Trúng độc organophosphorus: ChE.
11. Bệnh miễn dịch: C3, C4, PFB (yếu tố B), IgG, IgA, IgM, chuỗi Kappa, Lambda
EN
AR
BG
HR
CS
DA
NL
FI
FR
DE
EL
HI
IT
JA
KO
NO
PL
PT
RO
RU
SV
CA
TL
ID
SR
SK
SL
VI
GL
HU
TH
TR
FA
MS
KM
LO
LA
MY
UZ
KY
